Đặc tính Lối_chơi_Pokémon

Đặc tính (特性 ability) là cơ chế của trò chơi được giới thiệu trong Thế hệ III. Đặc tính cung cấp những hiệu ứng đặc biệt trong trận đấu cũng như ngoài trận. Mỗi cá thể Pokémon chỉ có một Đặc tính. Kể từ trước Thế hệ IV, Đặc tính không thể đổi được khi nhận Pokémon trừ khi tiến hoá. Không phải tất cả các Đặc tính đều có lợi, có một vài Đặc tính sẽ có hiệu ứng bất lợi cho Pokémon mang nó.[8]

Một vài loài Pokémon sẽ có nhiều Đặc tính khác nhau. Số lượng Đặc tính nhiều nhất của cùng một loài hay hình thái là ba: hai Đặc tính thường và một Đặc tính Ẩn (Hidden Ability). Được giới thiệu trong Thế hệ V, Đặc tính Ẩn thường hiếm và yêu cầu nhiều cách để có được.[8]

Vô hiệu hoá Đặc tính

Đặc tính của Pokémon có thể bị vô hiệu hoá nếu Pokémon bị trúng bởi các chiêu thức sau:[8]

Chiêu thức vô hiệu hoá Đặc tính
Tên tiếng AnhTên tiếng ViệtHệLoại chiêu thứcSức mạnhĐộ chính xácHiệu ứng
Core EnforcerRồngĐặc biệt100100%Nếu mục tiêu đã ra một chiêu thức hay đã dùng vật phẩm trong cùng lượt, Đặc tính của nó sẽ bị vô hiệu hoá khi đang ở trong trận đấu.
Gastro AcidĐộcTrạng thái100%Vô hiệu hoá Đặc tính của mục tiêu khi nó đang ở trong trận đấu.

Thay đổi Đặc tính

Đặc tính của Pokémon có thể bị thay đổi nếu Pokémon bị trúng bởi các chiêu thức sau:[8]

Chiêu thức vô hiệu hoá Đặc tính
Tên tiếng AnhTên tiếng ViệtHệLoại chiêu thứcSức mạnhĐộ chính xácHiệu ứng
EntrainmentThườngTrạng thái100%Thay đổi Đặc tính của mục tiêu giống với bản thân.
Role PlaySiêu LinhTrạng thái—%Thay đổi Đặc tính của bản thân giống với mục tiêu.
Simple BeamThườngTrạng thái100%Thay đổi Đặc tính của mục tiêu thành Simple.
Skill SwapSiêu LinhTrạng thái—%Tráo đổi Đặc tính của bản thân với mục tiêu.
TransformThườngTrạng thái—%Sao chép Đặc tính của mục tiêu.
Worry SeedCỏTrạng thái100%Thay đổi Đặc tính của mục tiêu thành Insomnia.

Bỏ qua Đặc tính

Đặc tính của Pokémon có thể bị bỏ qua (ignored) khi bị tấn công bởi các chiêu thức sau:[8]

Chiêu thức bỏ qua Đặc tính
Tên tiếng AnhTên tiếng ViệtHệLoại chiêu thứcSức mạnhĐộ chính xácHiệu ứng
G-Max Drum SoloCỏG-Max—%Chiêu thức G-Max độc quyền của Gigantamax Rillaboom.
G-Max FireballLửaG-Max—%Chiêu thức G-Max độc quyền của Gigantamax Cinderace.
G-Max HydrosnipeNướcG-Max—%Chiêu thức G-Max độc quyền của Gigantamax Inteleon.
Light That Burns the SkySiêu LinhĐặc biệt200—%Tuyệt kỹ Z độc quyền của Ultra Necrozma.
Menacing Moonraze MaelstromMaĐặc biệt200—%Tuyệt kỹ Z độc quyền của Lunala và Dawn Wings Necrozma.
Moongeist BeamMaĐặc biệt100100%
Photon GeyserSiêu LinhĐặc biệt100100%
Searing Sunraze SmashThépVật lý200—%Tuyệt kỹ Z độc quyền của Solgaleo và Dusk Mane Necrozma.
Sunsteel StrikeThépVật lý100100%

Danh sách Đặc tính

Danh sách Đặc tính của Pokémon từ Thế hệ I tới Thế hệ VIII
#Tên tiếng AnhTên tiếng ViệtHiệu ứngThế hệ
091AdaptabilityThích ỨngSTAB của Pokémon này là 2 thay vì 1.5 khi sử dụng chiêu thức cùng hệ.IV
184AerilateThiên Không HoáTất cả chiêu thức hệ Thường của Pokémon này trở thành hệ Bay và được nhận thêm 20% sức mạnh.VI
106AftermathKích NổKhi Pokémon này xỉu do nhận sát thương từ chiêu thức dạng tiếp xúc, Pokémon tấn công chịu lượng sát thương bằng 1/4 HP tối đa của chính nó. Đặc tính này sẽ không kích hoạt nếu Pokémon có Đặc tính Damp đang ở trên sân.IV
076Air LockTrấn Áp Khí QuyểnKhi Pokémon này vào trận, mọi hiệu ứng của thời tiết sẽ bị vô hiệu hóa (nhưng thời tiết không biến mất).III
148AnalyticPhân TíchNếu Pokémon này ra chiêu sau cùng, sức mạnh của chiêu thức đó sẽ tăng 30%. Analytic không kích hoạt khi mục tiêu đã bị đổi, khi đang Tiến Hoá Mega hoặc sử dụng chiêu thức Focus Punch.V
083Anger PointHuyệt Phẫn NộNếu Pokémon này, hay Substitute của nó, bị trúng một đòn chí mạng, Attack của nó sẽ tăng đến bậc tối đa (+6), bất kể bậc hiện tại là bao nhiêu.IV
107AnticipationDự Báo Nguy HiểmMột lời cảnh báo được hiển thị nếu Pokémon đối phương có chiêu thức OHKO, Selfdestruct hay Explosion (chỉ trong Inverse Battles, nếu bị khắc hệ Thường) hoặc bất kì chiêu thức nào có hệ được cho là Siêu Hiệu Quả đối với Pokémon này. Hidden Power, Judgment, Natural Gift, Techno Blast và Weather Ball được xem như là chiêu thức hệ Thường. Counter, Mirror Coat và Metal Burst sẽ không được cảnh báo.IV
071Arena TrapBẫy Trận ĐịaKhi Pokémon này vào trận, đối phương sẽ không thể đổi hoặc trốn thoát (bao gồm cả Teleport).

Pokémon miễn nhiễm với chiêu thức hệ Đất thì miễn nhiễm với Arena Trap, bao gồm Pokémon có hệ Bay hoặc Ghost, có Đặc tính là Levitate, đang giữ Air Baloon, và Pokémon đang bị ảnh hưởng bởi Magnet Rise hay Telekinesis.

Pokémon hệ Bay và Pokémon có Đặc tính là Levitate sẽ không thể trốn thoát nếu đang giữ Iron Ball hoặc chiêu thức Gravity, Smack Down đang có hiệu lực.

Nếu Pokémon sở hữu Levitate bị vô hiệu hoá hoặc bị đổi (như là Gastro Acid hay Simple Beam), Pokémon hệ Bay hoặc Ghost bị xoá hệ Bay hoặc Ghost đi (như Soak, Conversion, Camouflage hay Color Change) cũng sẽ không thể trốn thoát.

Pokémon vẫn được đổi nếu dùng các chiêu thức Baton Pass, U-turn, Volt Switch hay Parting Shot. Việc giữ Shed Shell chỉ cho đổi Pokémon chứ không thể chạy hoặc Teleport. Pokémon có Đặc tính Run Away hoặc đang giữ Smoke Ball chỉ phép chạy hoặc Teleport chứ không thể đổi.

Nếu Pokémon hoang dã có Arena Trap và Pokémon của người chơi bị hạ gục, nếu người chơi định bỏ chạy thay vì cho Pokémon khác ra, họ sẽ không bị ảnh hưởng bởi Arena Trap.

Arena Trap không ảnh hưởng đến đồng đội.

Nếu Pokémon sở hữu ở đầu đội hình, tỷ lệ gặp Pokémon hoang dã sẽ tăng gấp đôi, giống với IlluminateSwarm.

III
165Aroma VeilMàn Hương ThơmBảo vệ bản thân và đồng đội khỏi hiệu ứng giới hạn sự lựa chọn chiêu thức như Taunt, Torment, Encore, Disable, Heal Block, Đặc tính Cursed Body và sự Attracted.VI
188Aura BreakPhá Vỡ Linh KhíĐảo ngược hiệu ứng của Fairy AuraDark Aura. Vì vậy, sát thương của chiêu thức hệ đó bị chia cho 1.33, kết quả là sẽ giảm khoảng 25% sát thương.

Aura Break không bị ảnh hưởng bởi Mold Breaker, TeravoltTurboblaze.

VI
123Bad DreamGieo Ác MộngNếu Pokémon đối phương bị SLP, Pokémon đó sẽ mất 1/8 HP tối đa mỗi cuối lượt. Hydration, Shed SkinHealer sẽ kích hoạt trước Bad Dream.IV
237Ball FetchNhặt BóngỞ cuối lượt, nếu Pokémon này không giữ vật phẩm thì nó sẽ nhặt bóng Poké Ball đã quăng ra để bắt Pokémon.VIII
217BatteryPin SạcTăng sức mạnh chiêu thức đặc biệt của đồng đội lên 30%.VII
004Battle ArmorGiáp Chiến ĐấuPokémon này ngăn chặn đối phương tung ra đòn chí mạng lên nó, ngay cả khi đối phương dùng chiêu thức luôn là đòn chí mạng như Frost Breath, Storm Throw hay Đặc tính Merciless (nếu bản thân bị PSN).III
210Battle BondChiến Hữu Đồng TâmNếu Greninja sở hữu Đặc tính này hạ gục đối phương, nó sẽ thay đổi hình dạng thành Ash-Greninja. Base Power của chiêu thức Water Shuriken tăng từ 15 lên đến 20 và luôn đánh 3 lần.

Battle Bond không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Skill Swap, Simple Beam, Entrainment và Worry Seed; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi Core Enforcer.

VII
224Beast BoostKhuếch Đại Quái ThúNếu Pokémon này trực tiếp hạ gục Pokémon khác (kể cả đồng đội), chỉ số cao nhất của nó (không phải chỉ số HP) sẽ tăng 1 bậc ứng với từng Pokémon bị hạ gục.VII
201BerserkHoá ĐiênMỗi khi HP của Pokémon này giảm xuống hơn một nửa, Special Attack của nó tăng 1 bậc.

Berserk không kích hoạt khi HP của Pokémon giảm xuống hơn một nửa do sát hưởng không trực tiếp như chiêu thức Leech Seed, trạng thái của Pokémon (BRN / PSN), thời tiết và các chiêu thức được tăng sức mạnh bởi Sheer Force.

VII
145Big PecksTấm Chắn NgựcĐối phương không thể giảm Defense của Pokémon này, tuy nhiên Pokémon vẫn bị giảm bởi các chiêu thức thay đổi chỉ số trực tiếp như Power Swap, Guard Swap và Power Split. Đặc tính này không hề ngăn Pokémon tự giảm Defense.V
066BlazeRực LửaKhi Pokémon này còn đúng hay dưới 1/3 HP tối đa, Attack và Special Attack của nó sẽ tăng 50% nếu chiêu thức hệ Lửa được sử dụng khi nó ra đòn.III
171BulletproofChống ĐạnPokémon sỡ hữu không bị ảnh hưởng bởi các chiêu thức dạng cầu, bắn đạn và bom nổ.

Các chiêu thức đó bao gồm Acid Spray, Aura Sphere, Barrage, Beak Blast, Bullet Seed, Egg Bomb, Electro Ball, Energy Ball, Focus Blast, Gyro Ball, Ice Ball, Magnet Bomb, Mist Ball, Mud Bomb, Octazooka, Pollen Puff, Rock Blast, Rock Wrecker, Searing Shot, Seed Bomb, Shadow Ball, Sludge Bomb, Weather Ball và Zap Cannon.

VI
167Cheek PouchTúi MáKhi Pokémon này ăn một quả mọng, Pokémon sẽ được hồi phục 33% HP tối đa, sau khi hiệu ứng của quả mọng đó được áp dụng.

Cheek Pouch kích hoạt kể cả khi Pokémon này ăn một quả mọng của Pokémon khác bằng chiêu thức Bug Bite, Pluck hoặc Fling.

Cheek Pouch không kích hoạt khi Pokémon đang bị ảnh hưởng bởi chiêu thức Heal Block.

VI
034ChrolophyllDiệp LụcSpeed của Pokémon này sẽ được nhân đôi trong lúc trời nắng.III
029Clear BodyCơ Thể Trong SuốtNgăn chặn chỉ số của bản thân bị giảm bởi chiêu thức hay Đặc tính của Pokémon khác (như Scary Face và Intimidate), bao gồm cả Sticky Web.

Clear Body không ngăn chặn Pokémon tự giảm chỉ số của bản thân từ việc sử dụng chiêu thức như Superpower hay Shell Smash; từ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp chỉ số như vật phẩm Iron Ball, những trạng thái như BRN / PAR, chiêu thức Guard Split, Power Split, Heart Swap, Guard Swap, Power Swap, Baton Pass, và Topsy-Turvy.

III
013Cloud NineVô Hiệu Thời TiếtKhi Pokémon này vào trận, mọi hiệu ứng của thời tiết sẽ bị vô hiệu hóa (nhưng thời tiết không biến mất).III
016Color ChangeĐổi MàuNếu Pokémon này bị tấn công bằng 1 chiêu thức gây sát thương (trừ Struggle), nó sẽ lập tức chuyển sang hệ của chiêu thức đó.III
213ComatoseHôn MêKomala luôn ngủ (không có trạng thái) và có thể tấn công bình thường (có thể dùng Sleep Talk hoặc Snore) mà không cần tỉnh dậy và đồng thời miễn nhiễm với các trạng thái khác (BRN / PSN / PAR / FRZ).

Pokémon này sẽ nhận sát thương gấp đôi từ các chiêu thức Hex và Wake-Up Slap; bị ảnh hưởng bởi Dream Eater, Nightmare và Bad Dream; và không thể dùng Rest.

Comatose không bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng ngăn ngừa SLP (như Uproar, Electric Terrain và Sweat Veil).

Comatose không bị ảnh hưởng bởi Mold Breaker, TeravoltTurboblaze.

Comatose không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Skill Swap, Simple Beam, Entrainment và Worry Seed; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi Core Enforcer.

VII
172CompetitiveQuyết ThắngKhi một chỉ số bất kì của Pokémon này bị giảm bởi đối phương, Special Attack của nó tăng 2 bậc.VI
014Compound EyesMắt KépAccuracy của tất cả chiêu thức của Pokémon này tăng thêm 1.3 lần. Ví dụ chiêu thức có độ chính xác là 70% thì sẽ thành 91%. Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỷ lệ gặp Pokémon hoang dã cầm vật phẩm tăng từ 50%/5%/1% lên đến 60%/20%/5%.III
126ContraryĐảo NgượcKhi chỉ số của Pokémon này thay đổi (bao gồm bởi đối phương hay do bản thân) (không tính BRN / PAR), việc giảm chỉ số sẽ thành tăng chỉ số và ngược lại, tăng chỉ số sẽ thành giảm chỉ số.V
212CorrosionĂn MònPokémon này có thể hạ độc bất kì Pokémon nào, cho dù có hệ Thép hay Poison (kể cả chính bản thân nếu giữ Toxic Orb).

Tuy nhiên, khả năng của Đặc tính này không áp dụng cho chiêu thức Toxic Spikes. Nó cũng không thể hạ độc Pokémon có Đặc tính Immunity, và cũng không thể làm các chiêu thức hệ Độc gây sát thương lên hệ Thép được.

Nếu chiêu thức của Pokémon này bị phản lại bởi chiêu thức Magic Coat hay Đặc tính Magic Bounce, chiêu thức đó sẽ không thể hạ độc Pokémon hệ Thép hay hệ Độc.

VII
238Cotton DownBông GònNếu Pokémon này bị trúng chiêu thức gây sát thương, Speed của tất cả Pokémon khác sẽ bị giảm 1 bậc.VIII
130Cursed BodyCơ Thể Nguyền RủaNếu một chiêu thức tấn công Pokémon này, chiêu thức đó có 30% xác suất sẽ bị Disable trong 4 lượt (bao gồm cả lượt Cursed Body kích hoạt).V
056Cute CharmBùa Mê Khả ÁiNếu Pokémon đối phương khác giới dùng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này, đối phương sẽ có 30% bị Attracted bởi Pokémon này. Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã khác giới sẽ tăng đến 66,7%.III
006DampẨm ƯớtKhi Pokémon này vào trận, không Pokémon nào trên sân sẽ có thể sử dụng chiêu thức Seftdestruct, Explosion và Mind Blown. Đồng thời ngăn chặn sự kích hoạt của Aftermath.III
216DancerVũ CôngKhi một Pokémon khác dùng chiêu thức dạng múa (bao gồm Feather Dance, Fiery Dance, Dragon Dance, Lunar Dance, Petal Dance, Revelation Dance, Quiver Dance, Swords Dance, Teeter Dance), Pokémon này sẽ lập tức sử dụng chiêu thức giống chiêu thức đó cho dù chưa đến lượt. Nó sẽ không kích hoạt khi chiêu thức đó đã bị sao chép bởi Đặc tính Dancer của Pokémon khác.VII
186Dark AuraLinh Khí Hắc ÁmĐặc tính này tăng 33% sát thương cho chiêu thức hệ Bóng Tối của tất cả Pokémon trên sân.VI
235Dauntless ShieldKhiên Can TrườngKhi Pokémon này vào trận, Defense của nó sẽ tăng 1 bậc.VIII
219DazzlingChói LọiNgăn chặn Pokémon này và đồng đội bị tấn công bởi những chiêu thức ưu tiên, bao gồm những chiêu thức được tăng điểm ưu tiên bởi Prankster, Gale Wings, Triage.

Những chiêu thức ảnh hưởng đến toàn bộ Pokemon trên sân (trừ Perish Song, Flower Shield và Rototiller) và những chiêu thức đặt bẫy (bao gồm Spikes, Toxic Spikes, Stealth Rock và Sticky Web) không thể bị ngăn chặn bởi Dazzling, kể cả khi đã trở thành chiêu thức ưu tiên.

Dazzling không có tác dụng với những chiêu thức ưu tiên của đồng đội.

VII
129DefeatistKẻ Thua CuộcKhi HP của Pokémon này giảm xuống bằng hoặc hơn 50% HP tối đa, Attack và Special Attack của nó giảm một nửa.V
128DefiantHiên NgangKhi một chỉ số bất kỳ của Pokémon này bị giảm bởi đối phương, Attack của nó sẽ tăng 2 bậc.V
191Delta StreamLuồng Gió DeltaKhi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo ra một luồng gió cực mạnh sẽ làm vô hiệu hoá tất cả hiệu ứng của các chiêu thức Sunny Day, Rain Dance, Sandstorm và Hail, và các Đặc tính Drought, Drizzle, Sand StreamSnow Warning. Thêm nữa, những chiêu thức đó sẽ không thể sử dụng và những Đặc tính đó sẽ không thể kích hoạt. Delta Stream còn làm cho tất cả các chiêu thức gây sát thương Siêu Hiệu Quả đối với hệ Bay trở thành gây sát thương bình thường đối với hệ Bay trong trận đấu.VI
190Desolate LandVùng Đất Tận CùngKhi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo ra môi trường nắng gắt sẽ làm vô hiệu hoá tất cả hiệu ứng của các chiêu thức Sunny Day, Rain Dance, Sandstorm và Hail, và các Đặc tính Drought, Drizzle, Sand StreamSnow Warning. Thêm nữa, những chiêu thức đó sẽ không thể sử dụng và những Đặc tính đó sẽ không thể kích hoạt.

Desolate Land cung cấp tất cả hiệu ứng mà chiêu thức Sunny Day hay Đặc tính Drought cung cấp, thêm hiệu ứng là tất cả chiêu thức hệ Nước sẽ không thể sử dụng. Nắng gắt vẫn sẽ kích hoạt miễn là Pokémon này vẫn ở trong trận đấu.

VI
209DisguiseCải TrangMỗi trận đấu một lần, khi Mimikyu ở hình thái Disguised Form bị tấn công bởi những chiêu thức gây sát thương (kể cả sát thương khi tự đánh bản thân do rối trí), nó sẽ miễn nhiễm với sát thương đó và chuyển sang hình thái Busted Form.

Disguise sẽ không kích hoạt bởi sát thương do Spikes, Toxic Spikes, Stealth Rock hay bởi thời tiết.

Disguise chỉ ngăn chặn sát thương chứ không vô hiệu hoá khả năng của chiêu thức đó, như là hiệu ứng nao núng của chiêu thức Fake Out.

Disguise không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Skill Swap, Simple Beam, Entrainment và Worry Seed; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi Core Enforcer.

VII
088DownloadTải Dữ LiệuNếu gặp đối phương có Defense bằng hoặc cao hơn Special Defense, Special Attack của Pokémon này tăng 50%. Nếu gặp đối phương có Defense thấp hơn Special Defense, Attack của Pokémon này tăng 50%.IV
002DrizzleMưa PhùnNếu Pokémon này vào trận, nó sẽ gây ra mưa trong 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Damp Rock.

Nếu mưa to, nắng gắt hoặc gió mạnh đang có hiệu lực, Drizzle sẽ không kích hoạt.

III
070DroughtHạn HánNếu Pokémon này vào trận, nó sẽ gây ra nắng 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Heat Rock.

Nếu mưa to, nắng gắt hoặc gió mạnh đang có hiệu lực, Drought sẽ không kích hoạt.

III
087Dry SkinDa KhôNếu Sunny Day đang có hiệu lực, Pokémon này sẽ mất 12,5% HP tối đa mỗi lượt. Nếu Rain Dance đang có hiệu lực, Pokémon này sẽ hồi lại 12,5% HP tối đa mỗi lượt. Nếu Pokémon này trúng 1 chiêu thức hệ Nước, nó sẽ hồi lại 25% HP tối đa và chiêu thức sẽ không gây sát thương và hiệu ứng, còn nếu trúng 1 chiêu thức hệ Lửa, nó sẽ nhận thêm 25% sát thương.IV
048Early BirdDậy SớmPokémon này sẽ giảm thời gian bị SLP còn 50%, bao gồm cả do đối phương hay bản thân bởi Rest.III
027Effect SporeBào TửĐối phương tấn công bằng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này sẽ có 30% bị PSN / PAR / SLP. Effect Spore không ảnh hưởng Pokémon hệ Cỏ, Pokémon có Overcoat và Pokémon đang giữ Safety Goggles.III
226Electric SurgeLan Trào Điện TíchKhi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo hiệu ứng của chiêu Electric Terrain trên sân đấu.VII
194Emergency ExitThoát HiểmKhi HP của Pokémon này bị giảm xuống hơn một nửa so với HP tối đa, nó sẽ bỏ chạy khi ở ngoài hoang dã hoặc sẽ đổi với Pokémon khác trong trận đấu. Tuy nhiên, Đặc tính này không kích hoạt khi bị giảm HP do sát thương khi rối trí, thời tiết, hay dùng chiêu thức Substitute.VII
187Fairy AuraLinh Khí Thần TiênĐặc tính này tăng 33% sát thương cho chiêu thức hệ Tiên của tất cả Pokémon trên sân.VI
111FilterBộ LọcPokémon này chỉ nhận 3/4 sát thương từ các chiêu thức Siêu Hiệu Quả.IV
049Flame BodyCơ Thể Bùng CháyPokémon tấn công bằng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này sẽ có 30% bị BRN.

Nếu mang theo Pokémon trong đội hình thì giảm một nửa thời gian nở trứng. Hiệu ứng này không cộng dồn với chính nó, Magmar Armor, hay Steam Engine; tuy nhiên, nó có thể cộng dồn với các Hatching Power như Pass Power, O-Power, hay Roto Hatch.

III
138Flare BoostKhuếch Đại Hỏa TínhSpecial Attack của Pokémon này tăng 50% khi bị BRN.V
018Flash FireTiếp LửaKhi đối phương tấn công Pokémon này với chiêu thức hệ Lửa, chiêu thức đó sẽ bị vô hiệu hóa và đồng thời khi Pokémon này tung ra chiêu thức hệ Lửa, Attack và Special Attack của nó tăng 50%.III
122Flower GiftQuà Tặng Hoa TươiKhi trời nắng, Attack và Special Attack của Cherrim và đồng đội của nó tăng 50%.

Flower Gift không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Skill Swap và Entrainment; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver.

IV
166Flower VeilMàn Hoa TươiPokémon này ngăn chặn chỉ số của đồng đội hệ Cỏ bị giảm (không tính bởi bản thân) và đồng thời ngăn chặn sự nhiễm trạng thái (BRN / PAR / PSN / FRZ / SLP (kể cả Yawn)). Đặc tính ngày không có tác dụng với Flame Orb, Toxic Orb, và chiêu thức Rest.VI
218FluffyLông XốpPokémon này chỉ nhận một nửa sát thương từ các chiêu thức tiếp xúc, đồng thời nhận gấp đôi sát thương từ các chiêu thức hệ Lửa. Các chiêu thức tiếp xúc hệ Lửa và các chiêu thức tiếp xúc bị ảnh hưởng bởi Long Reach sẽ gây sát thương bình thường lên Pokémon này.VII
059ForecastDự Báo Thời TiếtCastform sẽ chuyển dạng và hệ tuỳ vào điều kiện thời tiết: sang hệ Lửa trong trời nắng/nắng gắt, hệ Nước trong trời mưa/mưa to, Ice trong bão tuyết và chuyển về hệ Thường nếu có bão cát, sương mù, gió mạnh hoặc không có thời tiết. Nếu có Pokémon trên sân có Air Lock hay Cloud Nine, Castform cũng sẽ chuyển về hệ Thường.

Forecast không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Skill Swap, Simple Beam, Entrainment và Worry Seed; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi Core Enforcer.

III
108ForewarnBáo MộngBáo hiệu chiêu thức có Power mạnh nhất (bao gồm các chiêu OHKO) của đối thủ.IV
132Friend GuardBảo Hộ Đồng ĐộiPokémon này được giảm 25% sát thương từ đồng đội trong Double hoặc Triple Battle.V
119FriskBắt BàiBáo hiệu vật phẩm đang giữ của đối thủ (tất cả nếu nhiều hơn một) khi Pokémon này vào trận.IV
230Full Metal BodyBảo Hộ Kim LoạiNgăn chặn chỉ số của bản thân bị giảm bởi chiêu thức hay Đặc tính của Pokémon khác (như Scary Face và Intimidate), bao gồm cả Sticky Web.

Full Metal Body không ngăn chặn Pokémon tự giảm chỉ số của bản thân từ việc sử dụng chiêu thức như Superpower hay Shell Smash; từ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp chỉ số như vật phẩm Iron Ball, những trạng thái như BRN / PAR, chiêu thức Guard Split, Power Split, Heart Swap, Guard Swap, Power Swap, Baton Pass, và Topsy-Turvy.

Không giống như White Smoke and Clear Body, đặc tính này không thể bị vô hiệu bởi chiêu thức và Đặc tính (Mold Breaker, TeravoltTurboblaze).

VII
169Fur CoatÁo Khoác LôngDefense của Pokémon này được nhân đôi.VI
177Gale WingsCánh Lướt GióCác chiêu thức tất công hệ Bay của Pokémon này được +1 điểm ưu tiên khi Pokémon này đầy HP.

Đặc tính này không tăng điểm ưu tiên cho chiêu thức Hidden Power hệ Bay, Natural Gift và Judgment.

VI
206GalvanizeMạ ĐiệnTất cả chiêu thức hệ Thường của Pokémon này trở thành hệ Điện và được tăng 20% sức mạnh.VII
082GluttonyPhàm ĂnNếu Pokémon này cầm 1 quả mọng thì nó sẽ sử dụng quả mọng đó ngay khi HP giảm xuống 50% hoặc thấp hơn thay vì 25% như thường lệ.IV
183GooeyNhớp NhápNếu đối phương tấn công Pokémon này bằng chiêu thức tiếp xúc, Speed của đối phương sẽ bị giảm 1 bậc.VI
255Gorilla TacticsChiến Thuật Du KíchAttack của Pokémon này tăng 50% nhưng Pokémon này chỉ sử dụng được một chiêu thức, giống với hiệu ứng của Choice Band. Hiệu ứng này cộng dồn với các vật phẩm Choice, nghĩa là nếu Pokémon có Đặc tính được giữ Choice Band sẽ được tăng 125% Attack.

Gorilla Tactics tạm thời không có tác dụng khi Pokémon biến dạng Dynamax.

VIII
179Grass PeltLông Mao Thảo MộcDefense của Pokémon này tăng 50% khi đang có hiệu ứng của chiêu Grassy Terrain.VI
229Grassy SurgeLan Trào Thảo MộcKhi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo hiệu ứng của chiêu Grassy Terrain trên sân đấu.VII
241Gulp MissileĐạn MồiSau khi Cramorant dùng chiêu thức Surf hoặc Dive, Cramorant sẽ bắt con mồi trong miệng và thay đổi hình thái dựa trên lượng HP còn lại.

Nếu HP của nó nhiều hơn một nửa, nó sẽ bắt một con Arrokuda và đổi hình thái thành Gulping Form. Nếu HP của nó ít hơn một nửa, nó sẽ bắt một con Pikachu và đổi hình thái thành Gorging Form. Nếu nó bị dính một chiêu thức ở bất kì hình thái nào, nó sẽ phun con mồi lên Pokémon tấn công, gây sát thương bằng 1/4 HP của Pokémon tấn công kèm theo hiệu ứng tuỳ theo con mồi: Arrokuda sẽ giảm Defense của Pokémon tấn công 1 bậc, trong khi Pikachu sẽ PAR Pokémon tấn công.

Nếu đối phương có Magic Guard, nó sẽ không nhận sát thương nhưng vẫn nhận hiệu ứng tuỳ theo con mồi.

Nếu Cramorant biến dạng Dynamax, nó sẽ biến trở về lại dạng gốc (mà không phun ra con mồi).

Gastro Acid, Worry Seed và Simple Beam sẽ thất bại nếu mục tiêu có Gulp Missile. Role Play, Skill Swap và Entrainment sẽ thất bại nếu một trong hai Pokémon có Gulp Missile. Gulp Missile không thể bị sao chép bởi Trace.

VIII
062GutsNgoan CườngKhi Pokémon này dính phải BRN / PAR / PSN / SLP thì Attack của nó tăng 50%, đồng thời bỏ qua sự giảm Attack do BRN.III
139HarvestThu hoạchNếu Pokémon này đã sử dụng quả mọng (bao gồm cả bởi Fling và Natural Gift) thì sẽ có 50% xác suất quả mọng đó sẽ được hồi lại ở cuối những lượt sau. Nếu trời nắng, quả mọng sẽ luôn được phục hồi.V
131HealerTrái Tim Trị LiệuPokémon này có 30% chữa trạng thái cho một đồng đội ở cuối lượt trong Đấu Đôi hoặc Đấu Ba và sẽ chữa trước khi nhận sát thương từ BRN / PSN. Nếu có nhiều đồng đội đang bị nhiễm trạng thái, từng Pokémon sẽ có 30% xác suất được chữa trị, và có thể chữa trị nhiều hơn một đồng đội.V
085HeatproofCách NhiệtGiảm tất cả sát thương từ những chiêu thức hệ Lửa xuống 50%, đồng thời giảm sát 50% sát thương bởi BRN.IV
134Heavy MetalKim Loại NặngTrọng lượng của Pokémonn này được nhân đôi. Điều này sẽ giúp tăng sức mạnh cho các chiêu thức Heavy Slam và Heat Crash của bản thân, giảm lượng sát thương nhận vào từ các chiêu thức Heavy Slam và Heat Crash của đối phương nhưng cũng đồng thời tăng lượng sát thương nhận vào từ các chiêu thức Low Kick.V
118Honey GatherTìm MậtNếu không cầm vật phẩm gì thì sau trận đấu, Pokémon này có thể nhặt được một Honey, giống với Pickup. Tỉ lệ nhặt được Honey phụ thuộc vào cấp độ của Pokémon, bắt đầu từ 5% khi ở cấp độ 1-10, tăng thêm 5% cho mỗi 10 cấp độ sau đó, và tối đa 50% ở cáp độ 91-100.IV
037Huge PowerĐại Lực SĩAttack của Pokémon này được nhân đôi.III
258Hunger SwitchỞ cuối lượt, Morpeko sẽ thay đổi hình thái giữa Full Belly Mode và Hangry Mode. Ở dạng Full Belly Mode, chiêu thức Aura Wheel sẽ có hệ Điện; ở dạng Hangry Mode, nó sẽ có hệ Bóng Tối.

Nếu Hunger Switch bị vô hiệu hoá hay thay thế, Morpeko sẽ giữ nguyên hình thái hiện tại.

VIII
055HustleHăng HáiAttack của Pokémon này tăng 50% nhưng độ chính xác của các chiêu thức vật lý giảm 20%. Độ giảm chính xác không ảnh hưởng đến các chiêu thức không bao giờ trượt như Aerial Ace.

Từ Pokémon Emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã có cấp độ cao tăng 50% (ví dụ từ 25% sẽ thành 75%), giống PressureVital Spirit.

III
093HydrationThuỷ HoáKhi Rain Dance đang có hiệu lực, Pokémon này sẽ tự chữa BRN / FRZ / PAR / SLP (kể cả Yawn) / PSN vào cuối lượt trước khi nhận sát thương từ BRN / PSN.IV
052Hyper CutterKềm Siêu LựcĐối phương không thể giảm Attack của Pokémon này, tuy nhiên Pokémon vẫn bị giảm bởi các chiêu thức thay đổi chỉ số trực tiếp như Power Swap, Guard Swap và Power Split. Đặc tính này không hề ngăn Pokémon tự giảm Attack.III
115Ice BodyCơ Thể Băng GiáKhi Hail đang có hiệu lực, Pokémon này sẽ hồi phục 1/16 HP tối đa vào cuối lượt và không nhận sát thương từ Hail.IV
248Ice FaceKhuôn Mặt Băng GiáKhi Eiscue ở hình thái Ice Face bị trúng một chiêu thức vật lý, nó sẽ không nhận sát thương và chuyển thành dạng Noice Face. Nếu Eiscue chuyển thành dạng Noice Face trong khi có bão tuyết, nó sẽ chuyển về dạng Ice Face ở cuối lượt.

Ice Face không bảo vệ khỏi những chiêu thức đặc biệt. Eiscue dạng Noice Face chỉ có thể chuyển về dạng Ice Face một lần trong mỗi trận bão tuyết.

VIII
246Ice ScalesVảy Băng GiáPokémon này sẽ được giảm một nửa sát thương từ các chiêu thức đặc biệt.VIII
035IlluminatePhát QuangNếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỷ lệ gặp Pokémon hoang dã sẽ nhân đôi, giống với Arena TrapSwarm.III
149IllusionẢo ẢnhHình dạng, giới tính, tên, hệ và Pokéball của Pokémon này sẽ biến đổi giống với Pokémon cuối đội hình.

Illusion sẽ không giả dạng nếu Pokémon cuối đội hình bị ngất xỉu hay có cùng loài.

Illusion không sao chép cấp độ của Pokémon đó. Nếu có một Quả trứng ở cuối đội hình thì Pokémon này sẽ biến đổi thành Pokémon trong quả trứng đó. Các hiệu ứng quyến rũ như từ chiêu thức Attact chỉ có tác dụng với giới tính thật của Pokémon này. Ảo ảnh sẽ biến mất khi Pokémon nhận sát thương trực tiếp hay bị đổi Đặc tính.

Illusion không bị ảnh hưởng bởi Role Play và Skill Swap; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver.

V
017ImmunityMiễn DịchPokémon này không thể bị PSN. Đặc tính này sẽ chữa PSN cho Pokémon mang nó nếu đã bị PSN từ trước (nhận được Đặc tính này từ Skill Swap hay bị PSN từ một Pokémon mang đặc tính Mold Breaker).III
150ImposterKẻ Giả MạoPokémon này sẽ biến thành đối phương khi vào trận và được quyền sử dụng tất cả chiêu thức mà đối phương biết. Imposter sẽ sao chép ngoại hình, tiếng kêu, chiêu thức (tất cả đều có 5 PP), Đặc tính, chỉ số (trừ HP), sự thay đổi chỉ số (nhưng không sao chép chỉ số bị thay đổi trực tiếp như bởi Choice Specs), cân nặng, và dạng tiến hoá Mega và hình thái (bất kể vật phẩm đang giữ). Imposter không sao chép chỉ số cá thể (cho việc dùng chiêu thức Hidden Power), tình bạn hay giới tính.

Imposter sẽ không kích hoạt khi đối phương đã biến hình, cải trang với Illusion, hay ở phía sau một hình nhân (chiêu thức Substitute). Imposter chỉ kích hoạt khi Pokémon với một Đặc tính được cho ra sân và nếu nó thất bại trong việc kích hoạt, nó sẽ không kích hoạt lại trừ khi Pokémon mang Imposter được thu về và cho ra sân lại.

Trong Đấu Đôi, Đấu Ba và Battle Royals, Imposter sẽ sao chép đối phương ở vị trí đối diện trực tiếp với nó. Nếu không có đối phương nào thì Imposter sẽ không kích hoạt. Khi gặp Đàn Pokémon hoang dã (Horde Encounter), Imposter sẽ sao chép đối phương ở vị trí bên phải ngoài cùng.

V
151InfiltratorXâm NhậpPokémon này khi tấn công sẽ bỏ qua các chiêu thức bảo vệ của đối phương như là Safeguard, Reflect, Light Screen, Mist, Substitute và Aurora Veil.V
215Innards OutBộc PhátKhi Pokémon sở hữu Đặc tính này bị hạ gục bởi chiêu thức của đối phương, nó sẽ gây một lượng sát thương lên đối phương bằng với lượng HP còn lại trước khi bị chiêu thức đó hạ gục.VII
039Inner FocusSức Mạnh Ý ChíPokémon này không thể bị nao núng. Tuy nhiên nó vẫn sẽ nao núng trước các chiêu thức có tác dụng của Mold Breaker, TeravoltTurboblaze.III
015InsomniaMất NgủPokémon này không thể SLP (kể cả Yawn). Chiêu thức Rest sẽ thất bại khi được dùng bởi Pokémon này.III
022IntimidateHăm DoạKhi Pokémon này vào trận, Attack của mỗi đối phương bị giảm 1 bậc.

Pokémon hoang dã khi đối đầu với Pokémon có Intimidate sẽ có thiên hướng gọi sự trợ giúp nhiều hơn, giống với PressureUnnerve.

Từ Pokémon Emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình thì có 50% xác suất sẽ ngăn chặn sự xuất hiện của Pokémon hoang dã thấp hơn 5 cấp độ của Pokémon này, giống với Keen Eye.

III
234Intrepid SwordGươm Gan DạKhi Pokémon này vào trận, Attack của nó sẽ tăng 1 bậc.VIII
160Iron BarbsGai ThépPokémon tấn công Pokémon này bằng chiêu thức tiếp xúc sẽ bị trừ 1/8 HP tối đa.V
089Iron FistThiết QuyềnPokémon này được tăng 20% sức mạnh cho các chiêu thức đấm.

Các chiêu thức được áp dụng: Bullet Punch, Comet Punch, Dizzy Punch, Drain Punch, Double Iron Bash, Dynamic Punch, Lửa Punch, Focus Punch, Hammer Arm, Ice Punch, Mach Punch, Mega Punch, Meteor Mash, Plasma Fists, Power-up Punch, Shadow Punch, Sky Uppercut, và Thunderpunch.

IV
154JustifiedChính ĐángKhi Pokémon này bị tấn công bởi chiêu thức hệ Bóng Tối, Attack của nó tăng 1 bậc.V
051Keen EyeTinh MắtĐối phương không thể giảm Accuracy của Pokémon này. Hiệu ứng này không áp dụng cho các đặc tính ảnh hưởng trực tiếp tới Accuracy như Wonder SkinSand Veil. Pokémon này khi tấn công sẽ bỏ qua Evasiveness của đối phương.

Từ Pokémon Emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình thì có 50% xác suất sẽ ngăn chặn sự xuất hiện của Pokémon hoang dã thấp hơn 5 cấp độ của Pokémon này, giống với Intimidate.

III
103KlutzVụng VềPokémon này không thể sử dụng vật phẩm nó cầm và không thể sử dụng được chiêu thức Fling. Nếu Pokémon này sử dụng chiêu thức Bug Bite hay Pluck, nó vẫn sử dụng được quả mọng của đối phương. Chiêu thức Techno Blast hay Multi-Attack khi được Pokémon này sử dụng sẽ là hệ Thường.

Klutz không áp dụng đối với những vật phẩm như Macho Brace, Choice Scarf, Choice Specs và Choice Band.

IV
102Leaf GuardPhòng Vệ Lá CâyKhi trời nắng, Pokémon này sẽ không thể bị PSN / BRN / FRZ / PAR / SLP (kể cả Yawn, Sleep). Leaf Guard không chữa trạng thái đã tồn tại trước khi trời nắng.IV
026LevitateLơ LửngPokémon này miễn nhiễm với các chiêu thức gây sát thương hệ Đất (trừ Thousand Arrows), đồng thời miễn nhiễm với Spikes, Toxic Spikes, Sticky Web, Rototiller, các chiêu thức Electric / Misty / Psychic / Grassy Terrain và Đặc tính Arena Trap.

Sự miễn nhiễm sẽ bị mất khi Pokémon bị ảnh hưởng bởi chiêu thức Gravity hoặc giữ Iron Ball, chịu tác dụng của Ingrain, hay bị trúng chiêu thức Smack Down hay Thousand Arrows.

III
236LiberoTự DoPokémon này thay đổi hệ của nó theo hệ của chiêu thức mà nó sẽ dùng. Pokémon này sẽ luôn trở thành đơn hệ.

Vì Đặc tính này sẽ kích hoạt trước khi thi triển chiêu thức, Pokémon này sẽ luôn được STAB cho mỗi chiêu thức nó dùng (trừ Struggle) và Toxic sẽ luôn luôn trúng.

VIII
135Light MetalKim Loại NhẹTrọng lượng của Pokémonn này được giảm một nửa. Điều này sẽ giúp giảm lượng sát thương nhận vào từ các chiêu thức Low Kick, Grass Knot, nhưng đồng thời tăng lượng sát thương nhận vào từ các chiêu thức Heavy Slam và Heat Crash và giảm sức mạnh của các chiêu thức Heavy Slam và Heat Crash của bản thân.V
031Lightning RodCột Thu LôiPokemon này làm cho bất kỳ chiêu thức hệ Điện một-mục-tiêu tấn công vào chính nó, bao gồm cả chiêu thức Hidden Power hệ Điện, Judment và Nature Gift; khi trúng một chiêu thức hệ Điện, Pokemon này sẽ không nhận sát thương và Special Attack của nó tăng lên 1 bậc.

Trong Pokémon Emerald, nếu Pokémon này ở đầu đội hình, các Nhà huấn luyện đã được lưu trong PokéNav sẽ thường xuyên gọi cho người chơi hơn.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã hệ Điện tăng 50%, giống với Static.

III
007LimberLinh HoạtPokémon này không thể bị PAR.III
064Liquid OozeDịch Nhầy ĐộcNếu Pokémon khác dùng chiêu thức hút HP lên Pokémon này, Pokémon dùng chiêu sẽ nhận sát thương tương ứng với số HP đáng lẽ phải nhận. Pokémon này vẫn nhận sát thương từ chiêu thức như thường lệ.III
204Liquid VoiceGiọng Ca Ướt ÁtTất cả chiêu thức có nguồn gốc âm thanh của Pokémon này trở thành chiêu thức hệ Nước.VII
203Long ReachTầm XaPokémon này có thể dùng chiêu thức tiếp xúc mà không cần chạm vào đối phương.VII
156Magic BounceGương Ma ThuậtPhản lại mọi chiêu thức giảm chỉ số, chiêu thức gây trạng thái, các chiêu thức đặt bẫy và các chiêu như Taunt và Torment lên Pokémon ra chiêu.V
098Magic GuardPhòng Vệ Ma ThuậtNgăn chặn mọi sát thương không phải từ các chiêu thức trực tiếp, nhưng không ngăn chặn sự nhiễm trạng thái gây sát thương (PSN (kể cả Toxic) / BRN).

Magic Guard ngăn chặn mọi sát thương gây ra bởi thời tiết, PSN (kể cả Toxic), BRN, hiệu ứng của các chiêu thức Curse và Leech Seed, các chiêu thức đặt bẫy, các chiêu thức gây sát thương recoil (trừ Struggle), và sát thương khi dùng chiêu thức Mind Blown. Magic Guard cũng ngăn chặn sát thương gây ra bởi vật phẩm Life Orb, nhưng Pokémon giữ nó vẫn được tăng sức mạnh.

Magic Guard không ngăn chặn sát thương từ việc bị choáng váng và những chiêu thức ảnh hưởng trực tiếp lên HP của Pokémon như chiêu thức Pain Split, Belly Drum, Substitute, hoặc Pokémon hệ Ma dùng chính HP của nó cho chiêu thức Curse. Những chiêu thức làm cho Pokémon ngất xỉu, như Destiny Bond hay Perish Song vẫn khiến cho Pokémon có Magic Guard bị ngất xỉu.

Magic Guard không bị ảnh hưởng bởi Mold Breaker, TeravoltTurboblaze.

IV
170MagicianẢo Thuật GiaKhi đang không giữ vật phẩm, Pokémon này sẽ ăn cắp vật phẩm đối phương đang giữ khi nó ra chiêu thức gây sát thương.

Magician không ăn cắp được Mail hay Z-Crystal, Griseous Orb đang giữ bởi Giratina, Plate đang giữ bởi Arceus, một bộ nhớ đang giữ bởi Silvally, Drive đang giữ bởi Genesect, Đá Mega đang giữ bởi Pokémon có thể sử dụng nó để tiến hoá Mega, Blue Orb đang giữ bởi Kyogre, Red Orb đang giữ bởi Groudon và vật phẩm đang giữ bởi Pokémon có Đặc tính Sticky Hold (trừ khi nó bị hạ gục bởi chiêu thức).

VI
040Magma ArmorGiáp Mắc MaPokémon này không thể bị FRZ.

Nếu mang theo Pokémon trong đội hình thì giảm một nửa thời gian nở trứng. Hiệu ứng này không cộng dồn với chính nó, Flame Body, hay Steam Engine; tuy nhiên, nó có thể cộng dồn với các Hatching Power như Pass Power, O-Power, hay Roto Hatch.

III
042Magnet PulTừ TínhKhi Pokémon này vào trận, đối phương có hệ Thép sẽ không thể đổi hoặc trốn thoát (kể cả Teleport).

Pokémon hệ Ma sẽ miễn nhiễm với Magnet Pull (cho dù có hệ Thép). Pokémon vẫn được đổi nếu dùng các chiêu thức Baton Pass, U-turn, Volt Switch hay Parting Shot. Việc giữ Shed Shell chỉ cho đổi Pokémon chứ không thể chạy hoặc Teleport. Pokémon có Đặc tính Run Away hoặc đang giữ Smoke Ball chỉ phép chạy hoặc Teleport chứ không thể đổi.

Nếu Pokémon hoang dã có Magnet Pull và Pokémon có hệ Thép của người chơi bị hạ gục, nếu người chơi định bỏ chạy thay vì cho Pokémon khác ra, họ sẽ không bị ảnh hưởng bởi Magnet Pull.

Magnet Pull không ảnh hưởng đến đồng đội.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã hệ Thép tăng thành 50%, nếu có.

III
063Marvel ScaleVảy Thần KìKhi Pokémon này bị BRN / FRZ / PAR / PSN / SLP thì Defense của nó tăng 50%.III
178Mega LauncherBệ Phóng Siêu CấpPokémon này nhận được thêm 50% sức mạnh cho các chiêu thức Aura Sphere, Dark Pulse, Dragon Pulse, Origin Pulse và Water Pulse. Heal Pulse sẽ hồi phục 75% HP tối đa của mục tiêu thay vì 50% như thường lệ.VI
196MercilessTàn NhẫnNếu đối phương đang bị PSN (kể cả Toxic), mọi chiêu thức của Pokémon này đều trở thành đòn chí mạng, trừ khi đối phương có Đặc tính Battle Armor hay Shield Armor hoặc Lucky Chant đang có tác dụng.VII
250MimicryPokémon này sẽ thay đổi hệ của nó tuỳ theo môi trường sân đấu: hệ Điện khi có tác dụng của Electric Terrain, hệ Cỏ khi có tác dụng của Grassy Terrain, hệ Tiên khi có tác dụng của Misty Terrain, hệ Siêu Linh khi có tác dụng của Psychic Terrain.VIII
058MinusCực ÂmSpecial Attack của Pokémon này tăng 50% trong Double Battle khi đồng đội có Đặc tính là Plus hoặc Minus.III
240Mirror ArmorGiáp GươngPokémon này sẽ phản lại hiệu ứng giảm chỉ số của chiêu thức hay Đặc tính lên đối phương.

Nếu Pokémon này bị ảnh hưởng bởi Sticky Web, hiệu ứng sẽ phản lại đối phương.

VIII
228Misty SurgeLan Trào Sương MùKhi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo hiệu ứng của chiêu Misty Terrain trên sân đấu.VII
104Mold BreakerPhá Vỡ Khuôn MẫuKhi Pokémon này tấn công, nó sẽ bỏ qua các Đặc tính (bao gồm cả đồng đội và đối phương) mà có thể thay đổi sát thương (bao gồm cả tăng và giảm) hay ngăn chặn hiệu ứng chiêu thức của nó.

Những Đặc tính đó bao gồm Aroma Veil, Battle Armor, Big Pecks, Bulletproof, Clear Body, Contrary, Damp, Dazzling, Disguise, Dry Skin, Filter, Flash Fire, Flower Gift, Flower Veil, Fluffy, Friend Guard, Fur Coat, Heatproof, Heavy Metal, Hyper Cutter, Ice Face, Ice Scales, Immunity, Inner Focus, Insomnia, Keen Eye, Leaf Guard, Levitate, Light Metal, Lightningrod, Limber, Magic Bounce, Magma Armor, Marvel Scale, Mirror Armor, Motor Drive, Multiscale, Oblivious, Overcoat, Own Tempo, Pastel Veil, Punk Rock, Queenly Majesty, Sand Veil, Sap Sipper, Shell Armor, Shield Dust, Simple, Snow Cloak, Solid Rock, Soundproof, Sticky Hold, Storm Drain, Sturdy, Suction Cups, Sweet Veil, Tangled Feet, Telepathy, Thick Fat, Unaware, Vital Spirit, Volt Absorb, Water Absorb, Water Bubble, Water Veil, White Smoke, Wonder GuardWonder Skin.

Mold Breaker không bỏ qua hiệu ứng của Aura Break, Magic Guard, Comatose, Shields Down, Full Metal Body, Shadow Shield, và Prism Armor.

IV
141MoodyTuỳ Tâm TrạngSau mỗi lượt, một chỉ số bất kì (kể cả độ chính xác và độ né tránh) của Pokémon này tăng 2 bậc trong khi một chỉ số khác giảm 1 bậc.V
078Motor DriveĐộng Cơ Điện NăngNếu một chiêu thức hệ Điện tấn công Pokémon này, chiêu thức đó sẽ bị vô hiệu hoá và Speed của nó sẽ tăng 1 bậc.IV
153MoxieCao NgạoKhi Pokémon này trực tiếp đánh bại một Pokémon khác (kể cả đồng đội), Attack của nó tăng 1 bậc.V
136MultiscaleĐa VảyKhi Pokémon này đầy HP, nó chỉ phải nhận một nửa sát thương từ các chiêu thức. Đặc tính này không hề giảm lượng HP gây ra bởi các chiêu thức luôn gây HP xác định như Night Shade.V
121MultitypeĐa HệArceus đổi hệ và hình thái theo hệ của Plate và Z-Crystal mà ngài đang giữ, đồng thời làm cho các chiêu thức như Thief, Covet, Trick, Switcheroo, Knock Off, Simple Beam và Entrainment không có tác dụng.

Nếu một Pokémon biến đổi thành Arceus, hệ và hình thái của nó sẽ biến theo Arceus gốc.

Multitype không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Skill Swap, Simple Beam, Entrainment và Worry Seed; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi Core Enforcer.

IV
152MummyXác ƯớpKhi Pokémon này bị đánh trúng bởi một chiêu thức có tiếp xúc bởi một Pokémon khác, hoặc nếu Pokémon này đánh trúng một Pokémon khác bằng một chiêu thức tiếp xúc thì Đặc tính của Pokémon khác sẽ trở thành Mummy. Ngoài mục đích làm lây nhiễm Mummy thì Đặc tính này không có hiệu ứng nào khác.

Multitype, Zen Mode, Stance Change, Schooling, Battle Bond, Shields Down, RKS System, Disguise, Comatose, và bản thân Mummy không bị ảnh hưởng bởi Mummy.

V
030Natural CureHồi Phục Tự NhiênKhi Pokémon này được thu về, nó sẽ được chữa PSN / PAR / BRN / FRZ / SLP.III
233NeuroforceThần Lực Não BộTăng sức mạnh của các chiêu thức siêu hiệu quả lên 25%.VII
256Neutralizing GasHơi Ga Trung HoàToàn bộ Đặc tính của các Pokémon khác trên sân sẽ bị vô hiệu hoá.

Một khi Neutralizing Gas không còn hiệu lực, các Đặc tính mà được kích hoạt khi nhận được (v.d. các Đặc tính được kích hoạt khi Pokémon được tung ra, như Intimidate, trừ Imposter) sẽ kích hoạt ngay lập tức bất kể khi đã được kích hoạt.

Neutralizing Gas không thể vô hiệu hoá Neutralizing Gas, Stance Change hay Schooling.

Neutralizing Gas không thể bị sao chép bởi Trace hay Role Play, không thể bị đổi bởi Skill Swap hay Wandering Spirit. Entrainment sẽ thất bại nếu người dùng có Neutralizing Gas, nhưng có thể được sử dụng nếu mục tiêu có Neutralizing Gas. Tuy nhiên, Neutralizing Gas có thể bị thay đổi (v.d. bởi Worry Seed) hay vô hiệu hoá (v.d. bởi Gastro Acid) như các Đặc tính khác, trừ việc nó không thể bị vô hiệu hoá bởi Neutralizing Gas.

VIII
099No GuardVô Hiệu Phòng VệMọi chiều thức được dùng bởi Pokémon này đều không thể bị trượt. Hiệu ứng này cũng áp dụng cho các chiêu thức tấn công Pokémon này. Pokémon này cũng có thể tấn công đối phương trong lúc đối phương đang dùng Fly, Bounce, Dive, Dig, Shadow Force, Sky Drop, và Phantom Force.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã tăng lên 50%.

IV
096NormalizeBình Thường HóaTất cả chiêu thức của Pokémon này trở thành hệ Thường và được tăng 20% sức mạnh.

Thunder Wave hệ Thường có thể tấn công Pokemon hệ Đất nhưng không tấn công được Pokémon hệ Ma, trừ khi nó đang giữ Ring Target hay bị ảnh hưởng bởi Foresight, Odor Sleuth.

Flying Press sẽ gây sát thương song hệ Thường/Bay. Chiêu thức Freeze-Dry sẽ không còn siêu hiệu quả khi dùng lên Pokémon hệ Nước.

Nếu Electrify hay Ion Deluge được sử dụng, tất cả chiêu thức của Pokémon này sẽ thành hệ Điện thay vì Thường.

Hidden Power, Weather Ball, Natural Gift, Judgment, Techno Blast, Multi-Attack và các chiêu thức Z-Move gây sát thương không bị ảnh hưởng bởi Normalize.

IV
012ObliviousNgờ NghệchPokémon này không thể bị quyến rũ và không bị ảnh hưởng bởi các chiêu thức Captivate và Taunt.III
142OvercoatÁo KhoácPokémon này miễn nhiễm với sát thương phụ gây ra bởi thời tiết như bão tuyết và bão cát, các chiêu thức dạng bột, phấn và Đặc tính Effect Spore.V
065OvergrowXanh TươiKhi Pokémon này còn đúng hay dưới 1/3 HP tối đa, Attack và Special Attack của nó sẽ tăng 50% nếu chiêu thức hệ Cỏ được sử dụng khi nó ra đòn.III
020Own TempoNhịp Điệu RiêngPokémon này không thể bị choáng váng, kể cả bởi bản thân (sử dụng chiêu thức như Thrash hay quả mọng Iapapa Berry).III
185Parental BondTình Mẫu TửĐặc tính này làm cho chiêu thức gây ra sát thương nhiều nhất của Pokémon này thành đòn đánh hai lần, với lần thứ hai gây ra 25% sát thương so với lần đầu. Đặc tính này không áp dụng cho đòn đánh nhiều lần trong một lượt.

Nếu chiêu thức trúng nhiều mục tiêu (bao gồm cả đồng đội), như Earth Quake hay Rock Silde, chiêu thức sẽ chỉ tung một lần; tuy nhiên, nếu như trong Đấu Đơn, hoặc khi dùng chiêu thức trúng nhiều một tiêu khi chỉ có một mục tiêu trong tầm đánh, chiêu thức sẽ tung hai lần. Nếu chiêu thức trúng nhiều mục tiêu nhưng chỉ trúng một do hụt các mục tiêu khác, chiêu thức sẽ chỉ tung một lần.

VI
257Pastel VeilPhấn Màu Ẩn ThânPokémon này và đồng đội của nó không thể bị PSN. Đặc tính này cũng chữa PSN cho đồng đội nếu Pokémon có Đặc tính này được tung ra trận đấu.VIII
253Perish BodyCơ Thể Suy ĐồiKhi Pokémon này bị trúng một đòn tiếp xúc, Pokémon tấn công và Pokémon này sẽ ngất xỉu trong ba lượt. Nếu Pokémon tấn công đã bị ảnh hưởng bởi chiêu Perish Song hoặc đang giữ Protective Pads, Đặc tính này sẽ không ảnh hưởng Pokémon nào cả.VIII
124PickpocketTrộm CắpKhi Pokémon khác đánh trúng Pokémon này bằng chiêu thức tiếp xúc, Pokémon này sẽ ăn cắp vật phẩm mà Pokémon tấn công đang giữ, trừ khi Pokémon này đang giữ vật phẩm hay bị hạ gục bởi chiêu thức.

Pickpocket không ăn cắp được Mail hay Z-Crystal, Griseous Orb đang giữ bởi Giratina, Plate đang giữ bởi Arceus, một bộ nhớ đang giữ bởi Silvally, Drive đang giữ bởi Genesect, Đá Mega đang giữ bởi Pokémon có thể sử dụng nó để tiến hoá Mega, Blue Orb đang giữ bởi Kyogre, Red Orb đang giữ bởi Groudon và vật phẩm đang giữ bởi Pokémon có Đặc tính Sticky Hold (trừ khi nó bị hạ gục bởi chiêu thức).

V
053PickupThu NhặtKhi một Pokémon khác dùng vật phẩm-dùng-một-lần (kể cả khi dùng Fling hoặc Natural Gift), ở cuối lượt Pokémon này sẽ thu nhặt vật phẩm đó.

Nếu có Pokémon này trong đội hình thì sau khi thắng một trận đấu, Pokémon này khi đang không giữ vật phẩm gì sẽ có 10% xác suất tạo ra vật phẩm cho nó, kể cả khi Pokémon này không được sử dụng trong trận đấu. Đặc tính này vẫn kích hoạt khi Pokémon này bị ngất xỉu.

III
182PixilateThần Tiên HóaTất cả chiêu thức hệ Thường của Pokémon này trở thành hệ Tiên và được tăng 20% sức mạnh.VI
057PlusCực DươngSpecial Attack của Pokémon này tăng 50% trong Double Battle khi đồng đội có Đặc tính là Plus hoặc Minus.III
090Poison HealĐộc Chữa ThươngNếu Pokémon này bị PSN (kể cả Toxic), nó sẽ hồi phục 1/8 HP tối đa sau mỗi lượt thay vì nhận sát thương từ PSN.

Nếu Pokémon này đang bị PSN ảnh hưởng bởi Heal Block, nó sẽ không nhận sát thương cũng như hồi phục HP.

IV
038Poison PointGai ĐộcĐối phương tấn công bằng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này sẽ có 30% xác suất bị PSN. Đặc tính này không hạ độc được Pokémon hệ Độc và Thép.III
143Poison TouchĐộc ThủPokémon này khi tung ra chiêu thức tiếp xúc lên đối phương sẽ có 30% xác suất làm đối phương bị PSN.V
211Power ConstructKiến Tạo Sức MạnhỞ cuối lượt, khi HP của Zygarde 10% Forme hay Zygarde 50% Forme giảm xuống hơn một nửa HP tối đa, Zygarde sẽ chuyển sang Complete Form.

Power Construct không bị ảnh hưởng bởi Skill Swap và Entrainment; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver.

VII
223Power of AlchemySức Mạnh Giả Kim ThuậtKhi đồng đội của Pokémon này bị hạ gục, Pokémon này sẽ sao chép Đặc tính của đồng đội đó.

Power of Alchemy sẽ không kích hoạt nếu đồng đội có Đặc tính Power of Alchemy, Receiver, Trace, Forecast, Flower Gift, Multitype, Illusion, Wonder Guard, Zen Mode, Imposter, Stance Change, Power Construct, Schooling, Comatose, Shields Down, Disguise, RKS System hay Battle Bond.

Power of Alchemy không thể bị sao chép bởi Role Play hay Trace. Role Play, Entrainment sẽ thất bại nếu được sử dụng.

VII
249Power SpotĐiểm Năng LượngSức mạnh chiêu thức của Pokémon đồng đội của Pokémon này tăng 30%.VIII
158PranksterPhá PháchCác chiêu thức không gây sát thương của Pokémon này được cộng 1 điểm ưu tiên.

Pokémon hệ Bóng Tối sẽ miễn nhiễm với các chiêu thức được tăng độ ưu tiên bởi Prankster.

V
046PressureTạo Áp LựcMỗi lần đối phương tấn công Pokémon này sẽ mất 2 PP thay vì 1.

Pokémon hoang dã khi đối đầu với Pokémon có Pressure sẽ có thiên hướng gọi sự trợ giúp nhiều hơn, giống ImtimidateUnnerve.

Từ Pokémon Emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã có cấp độ cao tăng 50% (ví dụ từ 25% sẽ thành 75%), giống HustleVital Spirit.

Pressure không bị ảnh hưởng bởi Mold Breaker, TeravoltTurboblaze.

III
189Primordial SeaVùng Biển Ban SơKhi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo ra môi trường mưa to sẽ làm vô hiệu hoá tất cả hiệu ứng của các chiêu thức Sunny Day, Rain Dance, Sandstorm và Hail, và các Đặc tính Drought, Drizzle, Sand StreamSnow Warning. Thêm nữa, những chiêu thức đó sẽ không thể sử dụng và những Đặc tính đó sẽ không thể kích hoạt.

Primordial Sea cung cấp tất cả hiệu ứng mà chiêu thức Rain Dance hay Đặc tính Drizzle cung cấp, thêm hiệu ứng là tất cả chiêu thức hệ Lửa sẽ không thể sử dụng. Mưa to vẫn sẽ kích hoạt miễn là Pokémon này vẫn ở trong trận đấu.

VI
232Prism ArmorGiáp Lăng KínhPokémon này chỉ nhận 3/4 sát thương từ các chiêu thức siêu hiệu quả.

Không giống như Filter hay Solid Rock, Đặc tính ngày không thể bị vô hiệu bởi chiêu thức hay Đặc tính khác (Mold Breaker, TeravoltTurboblaze).

VII
239Propeller TailĐuôi Cánh QuạtCác chiêu thức của Pokémon này sẽ không bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng làm thay đổi mục tiêu của chiêu thức (v.d. Rage Power, Follow Me) và Đặc tính (v.d. Storm Drain, Lightning Rod).VIII
168ProteanThay Đổi Thuộc TínhPokémon này thay đổi hệ của nó theo hệ của chiêu thức mà nó sẽ dùng. Pokémon này sẽ luôn trở thành đơn hệ.

Vì Đặc tính này sẽ kích hoạt trước khi thi triển chiêu thức, Pokémon này sẽ luôn được STAB cho mỗi chiêu thức nó dùng (trừ Struggle) và Toxic sẽ luôn luôn trúng.

VI
227Psychic SurgeLan Trào Tâm LinhKhi Pokémon này vào sân, nó sẽ tạo hiệu ứng của chiêu Psychic Terrain trên sân đấu.VII
244Punk RockSức mạnh của các chiêu thức dựa trên âm thanh của Pokémon này được tăng 30%. Pokémon này cũng chỉ nhận một nửa sát thương từ các chiêu thức dựa trên âm thanh.VIII
074Pure PowerSức Mạnh YogaAttack của Pokémon này được nhân đôi.III
214Queenly MajestyUy Quyền Nữ VươngNgăn chặn Pokémon này và đồng đội bị tấn công bởi những chiêu thức ưu tiên, bao gồm những chiêu thức được tăng điểm ưu tiên bởi Prankster, Gale Wings, Triage. Những chiêu thức ảnh hưởng đến toàn bộ Pokemon trên sân (trừ Perish Song, Flower Shield và Rototiller) và những chiêu thức đặt bẫy (bao gồm Spikes, Toxic Spikes, Stealth Rock và Sticky Web) không thể bị ngăn chặn bởi Queenly Majesty, kể cả khi đã trở thành chiêu thức ưu tiên.

Queenly Majesty không có tác dụng với những chiêu thức ưu tiên của đồng đội.

VII
095Quick FeetNhanh ChânKhi Pokémon này bị PSN / PAR / BRN / FRN / SLP thì Speed của nó sẽ tăng 50%, đồng thời bỏ qua sự giảm Speed do PAR.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã giảm 50%, giống với StenchWhite Smoke.

IV
044Rain DishHứng MưaNếu trời mưa, Pokémon này sẽ hồi phục 1/16 HP ở cuối lượt.III
155RattledNổi SợKhi chiêu thức hệ Bọ, Bóng Tối hay Ma gây sát thương lên Pokémon này, Speed của nó sẽ tăng 1 bậc.V
222ReceiverTiếp NhậnKhi đồng đội của Pokémon này bị hạ gục, Pokémon này sẽ sao chép Đặc tính của đồng đội đó.

Receiver sẽ không kích hoạt nếu đồng đội có Đặc tính Power of Alchemy, Receiver, Trace, Forecast, Flower Gift, Multitype, Illusion, Wonder Guard, Zen Mode, Imposter, Stance Change, Power Construct, Schooling, Comatose, Shields Down, Disguise, RKS System hay Battle Bond.

Receiver không thể bị sao chép bởi Role Play hay Trace. Role Play, Entrainment sẽ thất bại nếu được sử dụng.

VII
120RecklessXả ThânPokémon này nhận được thêm 20% sức mạnh cho các chiêu thức gây sát thương dội lại hoặc sát thương khi hụt chiêu.IV
174RefrigerateĐông Lạnh HóaTất cả chiêu thức hệ Thường của Pokémon này trở thành hệ Băng và được tăng 20% sức mạnh.VI
144RegeneratorTái SinhKhi Pokémon này được đổi, nó sẽ hồi phục 1/3 HP tối đa.V
247RipenChín MọngPokémon này được nhân đôi mọi hiệu ứng của Quả mọng mà nó giữ khi đang ở trong trận đấu. Hiệu ứng này bao gồm Quả mọng hồi lại HP hay PP (như Figy Berry và Leppa Berry), Quả mọng giảm sát thương (như Occa Berry), Quả mọng tăng chỉ số (như Starf Berry), và Quả mọng gây sát thương lên Pokémon tấn công (như Rowap Berry).VIII
079RivalryCạnh TranhKhi Pokémon này dùng chiêu thức thì sức mạnh của chiêu thức đó tăng 25% nếu đối phương có cùng giới tính với Pokémon này, nhưng sẽ giảm 25% sức mạnh nếu đối phương khác giới tính.IV
225RKS SystemHệ Thống RKSSilvally thay đổi hệ theo bộ nhớ mà nó đang giữ.

RKS System không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Gastro Acid, Worry Seed, Simple Beam, Skill Swap và Entrainment, không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi Core Enforcer.

Nếu một Pokémon biến đổi thành Silvally, hệ và hình thái của nó sẽ biến theo Silvally gốc.

VII
069Rock HeadĐầu ĐáPokémon này sẽ không nhận sát thương phản lại trừ khi nó dùng Struggle; sát thương hụt chiêu khi dùng Jump Kick hay Hi Jump Kick hoặc sát thương từ Life Orb, Jaboca Berry hay Rowap Berry.III
024Rough SkinDa Xù XìPokémon dùng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này sẽ bị mất 1/8 HP tối đa.III
050Run AwayĐào TẩuPokémon này sẽ chạy thoát hoặc Teleport mà không hề bị thất bại, mặc cho đối phương có sử dụng những chiêu thức bẫy (bao gồm Ingrain và những chiêu thức trói buộc) hoặc sở hữu những Đặc tính bẫy (Arena Trap, Magnet PullShadow Tag). Đặc tính này không có tác dụng trong việc đổi Pokémon.III
159Sand ForceLực CátSức mạnh của các chiêu thức hệ Đá, Đất và Thép của Pokémon này tăng 30% khi có bão cát. Pokémon này cũng không nhận sát thương phụ gây ra bởi bão cát.V
146Sand RushTay Chèo CátKhi có bão cát, Speed của Pokémon này được nhân đôi. Pokémon này cũng không nhận sát thương phụ gây ra bởi bão cát.V
245Sand SplitPokémon này sẽ gây ra bão cát trong 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Smooth Rock khi nó bị trúng đòn gây sát thương, trừ khi đã có sẵn bão cát.VIII
045Sand StreamGọi Bão CátNếu Pokémon này vào trận, nó sẽ gây ra bão cát kéo dài 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Smooth Rock.

Nếu mưa to, nắng gắt hoặc gió mạnh đang có hiệu lực, Sand Stream sẽ không kích hoạt.

III
008Sand VeilCát Ẩn ThânKhi có bão cát, độ chính xác của các chiêu thức tấn công vào Pokémon này sẽ bị giảm 20%. Pokémon này cũng không nhận sát thương phụ từ bão cát.

Từ Pokémon Emerald trở đi, nếu có Pokémon này ở đầu đội hình thì tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã khi đi qua khu vực có bão cát sẽ giảm 50%.

III
157Sap SipperĂn CỏNếu một chiêu thức hệ Cỏ tấn công Pokémon này, chiêu thức đó sẽ bị vô hiệu hoá và Attack của nó sẽ tăng 1 bậc.V
208SchoolingCá Gọi ĐànNếu Wishiwashi có level 20 hoặc cao hơn, khi bắt đầu trận đấu hay khi cuối lượt, nếu HP của nó cao hơn 25% HP tối đa, nó sẽ chuyển sang School Form. Khi cuối lượt, nếu HP của nó thấp hơn 20% HP tối đa, nó sẽ chuyển về lại Solo Form.

Schooling không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Gastro Acid, Worry Seed, Simple Beam, Skill Swap và Entrainment, không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi Core Enforcer.

Nếu một Pokémon khác có được Schooling thông qua Imposter hay Transform, nó sẽ không biến đổi dạng.

VII
113ScrappyCan ĐảmPokémon này có thể tấn công Pokémon hệ Ma với các chiêu thức hệ Thường và hệ Giác Đấu.IV
251Screen CleanerKhi Pokémon này được tung ra, hiệu ứng của các chiêu thức Light Screen, Reflect, và Aurora Veil ở cả hai phía sân đấu sẽ kết thúc.VIII
032Serene GraceThiên ÂnTăng gấp đôi hiệu ứng phụ của chiêu thức của Pokémon này. Ví dụ, nếu Pokémon này dùng Ice Beam, nó sẽ có 20% xác suất làm mục tiêu bị FRZ thay vì 10% như thường lệ; đồng thời tăng gấp đôi xác suất làm đối phương nao núng khi Pokémon này đang giữ King's Rock hay Razor Fang.III
231Shadow ShieldPhòng Vệ Bóng MaKhi Pokémon này đầy HP, nó chỉ phải nhận một nửa sát thương từ các chiêu thức. Đặc tính này không hề giảm lượng HP gây ra bởi các chiêu thức luôn gây HP xác định như Night Shade.

Không giống như Multiscale, đặc tính này không thể bị vô hiệu bởi chiêu thức và Đặc tính (Mold Breaker, TeravoltTurboblaze).

VII
023Shadow TagGiẫm BóngKhi Pokémon này vào trận, đối phương sẽ không thể đổi hoặc trốn thoát (bao gồm cả Teleport).

Pokémon vẫn được đổi nếu dùng các chiêu thức Baton Pass, U-turn, Volt Switch hay Parting Shot. Pokémon có Đặc tính Run Away hoặc đang giữ Smoke Ball chỉ phép chạy hoặc Teleport chứ không thể đổi.

Nếu Pokémon hoang dã có Shadow Tag và Pokémon của người chơi bị hạ gục, nếu người chơi định bỏ chạy thay vì cho Pokémon khác ra, họ sẽ không bị ảnh hưởng bởi Shadow Tag.

Shadow Tag không ảnh hưởng đến đồng đội.

Pokémon hệ Ma sẽ miễn nhiễm với Shadow Tag.

III
061Shed SkinLột DaSau mỗi lượt, Pokémon này có 33% xác suất tự chữa trị PSN / BRN / PAR / FRZ / SLP và sẽ chữa trước khi nhận sát thương từ BRN / PSN.III
125Sheer ForceToàn LựcKhi Pokémon này sử dụng chiêu thức có hiệu ứng phụ, chiêu thức đó sẽ nhận được thêm 30% sức mạnh nhưng không thể kích hoạt hiệu ứng phụ.

Sát thương phản lại không được xem là hiệu ứng phụ, nên Pokémon này vẫn nhận sát thương phản lại như thường lệ,

V
075Shell ArmorGiáp Vỏ SòPokémon này ngăn chặn đối phương tung ra đòn chí mạng lên nó, ngay cả khi đối phương dùng chiêu thức luôn là đòn chí mạng như Frost Breath, Storm Throw hay Đặc tính Merciless (nếu bản thân bị PSN).III
019Shield DustVảy PhấnNếu đối phương sử dụng chiêu thức có hiệu ứng phụ để gây sát thương lên Pokémonn này thì hiệu ứng phụ của chiêu thức đó sẽ không được kích hoạt.III
197Shields DownKhiên Chắn Tạm ThờiKhi bắt đầu trận đấu hay khi cuối lượt, nếu HP của Minior cao hơn 50% HP tối đa, nó sẽ chuyển sang Meteor Form. Khi cuối lượt, nếu HP của Minior thấp hơn 50% HP tối đa, nó sẽ chuyển về lại Core Form.

Khi ở Meteor Form, Minior không thể bị nhiễm trạng thái và miễn nhiễm với Yawn. Rest sẽ thất bại nếu được dùng bởi Minor ở hình thái Meteor.

Shields Down không bị ảnh hưởng bởi Role Play, Gastro Acid, Worry Seed, Simple Beam, Skill Swap và Entrainment, không thể bị sao chép bởi Trace, Power of AlchemyReceiver; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi Core Enforcer.

Nếu một Pokémon khác có được Shields Down thông qua Imposter hay Transform, nó sẽ không biến đổi dạng và không miễn nhiễm trạng thái (kể cả khi biến thành Minior ở hình thái Meteor).

VII
086SimpleĐơn ThuầnPokémon này nhân đôi việc thay đổi chỉ số (bao gồm tăng và giảm) gây ra bởi bản thân và đối phương.IV
092Skill LinkCông Kích Liên TụcKhi Pokémon này dùng chiêu thức đánh nhiều lần trong một lượt thì những chiêu thức đó sẽ luôn tấn công với số lần tối đa.IV
112Slow StartKhởi Động ChậmKhi Pokémon này được cho vào trận đấu, Attack và Speed của nó sẽ giảm một nửa trong 5 lượt đầu tiên. Bộ đếm sẽ đặt lại khi Pokémon được đổi.

Nếu Đặc tính này bị thay đổi bởi Skill Swap hay Worry Seed hoặc bị vô hiệu hoá bởi Gastro Acid, Attack và Speed sẽ trở lại bình thường.

IV
202Slush RushBới TuyếtSpeed của Pokémon này được nhân đôi khi đang có bão tuyết. Không giống như Sand Rush, Snow Cloak hay Sand Veil, Pokémon này vẫn nhận sát thương từ bão tuyết trừ khi nó có hệ Băng.VII
097SniperXạ Thủ Bắn TỉaSát thương đòn chí mạng của Pokémon này tăng 50%.IV
081Snow CloakTuyết Ẩn ThânKhi có bão tuyết, độ chính xác của các chiêu thức tấn công vào Pokémon này sẽ bị giảm 20%. Pokémon này cũng không nhận sát thương phụ từ bão tuyết.

Nếu có Pokémon này ở đầu đội hình thì tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã khi đi qua khu vực có bão tuyết sẽ giảm 50%.

IV
117Snow WarningTuyết RơiNếu Pokémon này vào trận, nó sẽ tự động gây ra Hail kéo dài 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Icy Rock.IV
094Solar PowerNăng Lượng Mặt TrờiNếu Pokémon này được tung ra khi trời nắng, Special Attack của nó sẽ tạm thời tăng 50% nhưng đồng thời nó cũng nhận sát thương tương ứng với 1/8 HP tối đa sau mỗi lượt.IV
116Solid RockĐá Rắn ChắcPokémon này chỉ nhận 3/4 sát thương từ các chiêu thức Siêu Hiệu Quả.IV
220Soul-HeartTâm HồnMỗi khi một Pokémon khác trên sân đấu bị hạ gục, Special Attack của Pokémon này tăng một bậc.VII
043SoundproofCách ÂmPokémon miễn nhiễm với các chiêu thức có nguồn gốc âm thanh.III
003Speed BoostTăng TốcKhi Pokémon này vào trận, Speed của nó sẽ tăng 1 bậc sau mỗi lượt (tối đa 6 bậc).III
198StakeoutMai PhụcPokémon này gây sát thương gấp đôi lên Pokémon được đổi vào giữa lượt.VII
100StallTrễ NãiKhi các Pokémon trên sân sử dụng chiêu thức có cùng độ ưu tiên, Pokemon này sẽ luôn ra chiêu thức sau cùng.IV
242StalwartKiên QuyếtCác chiêu thức của Pokémon này sẽ không bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng làm thay đổi mục tiêu của chiêu thức (v.d. Rage Power, Follow Me) và Đặc tính (v.d. Storm Drain, Lightning Rod).VIII
192StaminaSức BềnKhi Pokémon này bị tấn công bởi một chiêu thức, Defense của nó tăng 1 bậc.

Nếu bị tấn công bởi chiêu thức đánh nhiều lần trong lượt (như Fury Swipes), Đặc tính này sẽ kích hoạt ứng với từng lần đánh.

VII
176Stance ChangeChuyển Đổi Tư ThếStance Change cho phép Aegislash thay đổi giữa Thế Thủ và Thế Công. Aegislash sẽ luôn trong Thế Thủ nếu như không ở trong trận đấu, đồng thời Aegislash sẽ chuyển về Thế Thủ nếu thu về.

Nếu Aegislash ở Thế Thủ dùng một chiêu thức gây sát thương, nó sẽ chuyển sang Thế Công trước khi tung chiêu. Nếu Aegislash ở Thế Công dùng chiêu thức King's Shield, nó sẽ chuyển sang Thế Thủ trước khi tung chiêu. Các chiêu thức trạng thái khác King's Shield sẽ không làm nó đổi Thế. Các chiêu thức mà gọi ra chiêu thức khác, như Sleep Talk, sẽ không làm nó đổi Thế, kể cả khi các chiêu thức đó gọi ra các chiêu thức gây sát thương hoặc King's Shield.

Nếu Aegislash định dùng một chiêu thức nhưng không thể tung chiêu do trạng thái hay choáng váng, Stance Change sẽ không kích hoạt.

Role Play, Gastro Acid, Worry Seed, Simple Beam, và Entrainment sẽ thất bại nếu mục tiêu có Đặc tính Stance Change. Skill Swap sẽ thất bại nếu một trong hai Pokémon có Stance Change. Stance Change không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy, hoặc Receiver. Stance Change không thể bị thay thế bởi Mummy hay bị vô hiệu hoá bởi Core Enforcer. Nếu một Pokémon khác Aegislash nhận được Stance Change bởi Imposter hoặc Transform, Pokémon đó sẽ không đổi Thế.

VI
009StaticTĩnh ĐiệnNếu Pokémon này bị tấn công bằng chiêu thức tiếp xúc thì có xác suất 30% Pokémon tấn công sẽ bị PAR. Hiệu ứng này vẫn áp dụng với Pokémon hệ Đất.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã hệ Điện tăng 50%, giống với Lightning Rod.

III
080SteadfastTrái Tim Buất KhuấtNếu Pokémon này bị nao núng, Speed của nó sẽ tăng 1 bậc.IV
243Steam EngineĐộng Cơ Hơi NướcNếu Pokémon này bị trúng một đòn hệ Lửa hoặc Nước, Speed của nó tăng 6 bậc.

Nếu mang theo Pokémon trong đội hình thì giảm một nửa thời gian nở trứng. Hiệu ứng này không cộng dồn với chính nó, Magmar Armor, hay Flame Body; tuy nhiên, nó có thể cộng dồn với các Hatching Power như Pass Power, O-Power, hay Roto Hatch.

VIII
200SteelworkerDụng ThépCác chiêu thức hệ Thép của Pokémon này được tăng 50% sức mạnh.VII
252Steely SpiritÝ Chí Sắt ThépSức mạnh của các chiêu thức hệ Thép của Pokémon này và đồng đội của nó tăng 50%.VIII
001StenchMùi ThốiPokemon này có 10% làm mục tiêu nao núng khi tung ra chiêu thức có gây sát thương. Stench không cộng dồn với King's Rock hay Razor Fang.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã giảm 50%, giống với Quick FeetWhite Smoke.

III
060Sticky HoldBám DínhĐặc tính này ngăn chặn việc vật phẩm của Pokémon bị lấy trộm bởi Covet, Thief, Pickpocket, hay Magician; bị ăn bởi Bug Bite hay Pluck; bị phá huỷ bởi Incinerate; hoặc bị loại bỏ bởi Knock Off. Nó cũng ngăn Pokémon này bị ảnh hưởng bởi chiêu thức Trick hay Switcheroo của Pokémon khác.

Sticky Hold không ngăn chặn Sticky Bard bị dính vào Pokémon khác.

Sticky Hold có thể bị bỏ qua bởi Mold Breaker, TurboblazeTeravolt.

Nếu Pokémon này bị hạ gục bởi một chiêu thức, Sticky Hold sẽ không bảo vệ vật phẩm nó đang giữ.

Nếu có Pokémon này dẫn đầu đội hình, Pokémon sẽ dễ cắn câu hơn khi câu cá, tương tự như Suction Cups.

III
114Storm DrainDẫn NướcPokemon này làm cho bất kỳ chiêu thức hệ Nước một-mục-tiêu tấn công vào chính nó, bao gồm cả chiêu thức Hidden Power hệ Nước, Judgment và Nature Gift; khi trúng một chiêu thức Nước, Pokemon này sẽ không nhận sát thương và Special Attack của nó tăng lên 1 bậc.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã hệ Nước tăng 50%.

IV
173Strong JawHàm KhỏePokémon này sẽ nhận thêm 50% sức mạnh cho các chiêu thức liên quan đến việc cắn như Bite, Crunch, Fire Fang, Fishious Rend, Hyper Fang, Ice Fang, Jaw Lock, Poison Fang, Psychic Fang và Thunder Fang.VI
005SturdyCứng CỏiCác chiêu one-hit KO như Fissure, Guillotine, Horn Drill và Sheer Cold không thể tấn công Pokémon này. Đồng thời, nếu một chiêu thức sẽ hạ gục Pokémon này trong khi nó đang có đầy HP, nó sẽ không bị hạ gục và giữ lại 1 HP.III
021Suction CupsGiác HútPokémon này không bị ảnh hưởng bởi những chiêu thức ép rút lui (v.d. Roar, Circle Throw,...) và vật phẩm tương tự (Red Card).

Nếu có Pokémon này dẫn đầu đội hình, Pokémon sẽ dễ cắn câu hơn khi câu cá, tương tự như Sticky Hold.

III
105Super LuckSiêu May MắnXác suất ra đòn chí mạng của Pokémon này tăng 1 bậc.

Nếu Pokémon này dẫn đầu đội hình, xác suất tìm được Pokémon đang giữ vật phẩm tăng lên.

IV
207Surge SurferĐuôi Lướt VánKhi trên sân đấu đang có hiệu ứng của chiêu thức Electric Terrain, Pokémon sở hữu Đặc tính này được nhân đôi Speed.VII
068SwarmBọ Cảnh BáoKhi Pokémon này còn đúng hay dưới 1/3 HP tối đa, Attack và Special Attack của nó sẽ tăng 50% nếu chiêu thức hệ Bọ được sử dụng khi nó ra đòn.

Trong Pokémon Emerald, Đặc tính này còn tăng thêm tần suất tiếng kêu của Pokémon trên khắp bản đồ.

III
175Sweet VeilMàn Ngọt NgàoPokémon này ngăn chặn bản thân và đồng đội bị SLP. Vì vậy, Pokémon này và đồng đội của nó sẽ không thể sử dụng Rest (trừ khi có Mold Breaker, Teravolt hay Turboblaze) và Yawn.VI
033Swift SwimBơi NhanhKhi Pokémon này được tung khi trời đang mưa, Speed của nó sẽ tạm thời được nhân đôi.III
180SymbiosisCộng SinhNếu Pokémon này đang giữ một vật phẩm, ngay sau khi một vật phẩm của đồng đội được sử dụng, Pokémon này sẽ đưa vật phẩm nó đang giữ cho đồng đội đó.

Symbiosis không đưa được Z-Crystal, Griseous Orb nếu một trong hai Pokémon là Giratina, Plate nếu một trong hai Pokémon là Arceus, một bộ nhớ nếu một trong hai Pokémon là Silvally, Drive nếu một trong hai Pokémon là Genesect, Đá Mega nếu một trong hai Pokémon là Pokémon có thể sử dụng nó để tiến hoá Mega, Blue Orb nếu một trong hai Pokémon là Kyogre, Red Orb nếu một trong hai Pokémon là Groudon.

VI
028SynchronizeĐồng BộNếu đối phương làm Pokémon này bị BRN / PSN / PAR, nó sẽ khiến đối phương bị theo giống với nó.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, Pokémon được tặng mà thuộc Nhóm Trứng Không xác định sẽ luôn luôn có Bản tính giống với Pokémon này.

III
077Tangled FeetLảo ĐảoNếu Pokémon này bị choáng váng, các chiêu thức được tung lên nó sẽ bị giảm 50% Accuracy.IV
221Tangling HairTóc XoănKhi Pokémon sở hữu Đặc tính này bị tấn công bởi một chiêu thức đánh có tiếp xúc, Speed của Pokémon tấn công sẽ giảm 1 bậc.

Nếu bị tấn công bởi chiêu thức đánh nhiều lần trong lượt (như Fury Swipes), Đặc tính này sẽ kích hoạt ứng với từng lần đánh.

VII
101TechnicianKĩ Thuật ViênKhi Pokémon này sử dụng chiêu thức có sức mạnh là 60 hay thấp hơn, chiêu thức đó sẽ nhận thêm 50% sức mạnh. Ví dụ chiêu thức có sức mạnh là 60 sẽ có hiệu quả là 90.IV
140TelepathyThần Giao Cách CảmPokémon này không nhận sát thương từ đồng đội. Điều này bao gồm những chiêu thức tấn công nhiều mục tiêu (như Discharge), cũng như những chiêu thức tung lên đồng đội. Tuy nhiên, Pokémon này không được bảo vệ khỏi các chiêu thức trạng thái của đồng đội.V
164TeravoltĐiện Thế Nghìn TỉKhi Pokémon này tấn công, nó sẽ bỏ qua các Đặc tính (bao gồm cả đồng đội và đối phương) mà có thể thay đổi sát thương (bao gồm cả tăng và giảm) hay ngăn chặn hiệu ứng chiêu thức của nó.

Những Đặc tính đó bao gồm Aroma Veil, Battle Armor, Big Pecks, Bulletproof, Clear Body, Contrary, Damp, Dazzling, Disguise, Dry Skin, Filter, Flash Fire, Flower Gift, Flower Veil, Fluffy, Friend Guard, Fur Coat, Heatproof, Heavy Metal, Hyper Cutter, Ice Face, Ice Scales, Immunity, Inner Focus, Insomnia, Keen Eye, Leaf Guard, Levitate, Light Metal, Lightningrod, Limber, Magic Bounce, Magma Armor, Marvel Scale, Mirror Armor, Motor Drive, Multiscale, Oblivious, Overcoat, Own Tempo, Pastel Veil, Punk Rock, Queenly Majesty, Sand Veil, Sap Sipper, Shell Armor, Shield Dust, Simple, Snow Cloak, Solid Rock, Soundproof, Sticky Hold, Storm Drain, Sturdy, Suction Cups, Sweet Veil, Tangled Feet, Telepathy, Thick Fat, Unaware, Vital Spirit, Volt Absorb, Water Absorb, Water Bubble, Water Veil, White Smoke, Wonder GuardWonder Skin.

Teravolt không bỏ qua hiệu ứng của Aura Break, Magic Guard, Comatose, Shields Down, Full Metal Body, Shadow Shield, và Prism Armor.

V
047Thick FatMỡ DàyAttack hoặc Special Attack của Pokémon tấn công sẽ bị giảm 50% nếu dùng chiêu thức hệ Lửa hoặc Băng lên Pokémon này.,III
110Tinted LensKính Sắc MàuPokémon này được tăng gấp đôi sức mạnh cho các chiêu thức Không Hiệu Quả lên đối phương.IV
067TorrentNước XiếtKhi Pokémon này còn đúng hay dưới 1/3 HP tối đa, Attack và Special Attack của nó sẽ tăng 50% nếu chiêu thức hệ Nước được sử dụng khi nó ra đòn.III
181Tough ClawsVuốt CứngCác chiêu thức tiếp xúc của Pokémon này được tăng 30% sức mạnh.VI
137Toxic BoostKhuếch Đại Độc TínhSức mạnh các chiêu thức vật lý của Pokémon này tăng 50% khi nó bị PSN.V
036TraceTheo DấuKhi Pokémon này được tung ra, nó sẽ sao chép Đặc tính của đối phương ngẫu nhiên.

Trace vẫn có thể bị đổi bởi Skill Swap.

Trace không thể sao chép Battle Bond, Comatose, Disguise, Flower Gift, Forecast, Gulp Missile, Hunger Switch, Ice Face, Illusion, Imposter, Multitype, Neutralizing Gas, Power Construct, Power of Alchemy, Receiver, RKS System, Schooling, Shields Down, Stance Change, TraceZen Mode.

III
205TriageƯu Tiên Trị LiệuNhững chiêu thức hồi HP của Pokémon này được +3 điểm ưu tiên, bao gồm cả những chiêu thức gây sát thương và những chiêu thức trạng thái. Triage không ảnh hưởng tới các chiêu thức Aqua Ring, Grassy Terrain, Ingrain, Leech Seed, Pain Split, Present, Pollen Puff, hay Tuyệt Kỹ-Z hồi lVII
054TruantLười BiếngNếu Pokémon này đã sử dụng một chiêu thức ở một lượt thì nó sẽ không thể sử dụng chiêu thức ở lượt tiếp theo. Việc thu về hay nhận được Truant sẽ khởi động lại bộ đếm này. Dùng vật phẩm ở một lượt sẽ không tính là dùng chiêu thức. Truant sẽ đặt lại khi bị Pokémon bị SLP và Pokémon này sẽ luôn có thể tấn công trong lượt nó thức dậy.

Những chiêu thức cần một lượt để sử dụng (v.d. Fly) sẽ luôn thất bại (trừ khi Pokémon này đang giữ Power Herb), vì ở lượt đáng lẽ chiêu thức được tung ra thì Pokémon này sẽ trở nên lười biếng. Nếu Pokémon này sử dụng những chiêu thức mà cần phục hồi lại ở lượt sau (v.d. Hyper Beam) thì Pokémon này sẽ trở nên lười biếng trong lượt nó cần sạc lại; tuy nhiên, Pokémon này vẫn tính là đang phục hồi, và vì thế không thể thu về hay dùng vật phẩm ở lượt đó.

Truant không thể bị thay đổi bởi Simple Beam, Worry Seed, hay Entrainment, nhưng có thể bị thay đổi bởi Skill Swap hay Role Play.

III
163TurboblazeTăng Áp Hoả ThiêuKhi Pokémon này tấn công, nó sẽ bỏ qua các Đặc tính (bao gồm cả đồng đội và đối phương) mà có thể thay đổi sát thương (bao gồm cả tăng và giảm) hay ngăn chặn hiệu ứng chiêu thức của nó.

Những Đặc tính đó bao gồm Aroma Veil, Battle Armor, Big Pecks, Bulletproof, Clear Body, Contrary, Damp, Dazzling, Disguise, Dry Skin, Filter, Flash Fire, Flower Gift, Flower Veil, Fluffy, Friend Guard, Fur Coat, Heatproof, Heavy Metal, Hyper Cutter, Ice Face, Ice Scales, Immunity, Inner Focus, Insomnia, Keen Eye, Leaf Guard, Levitate, Light Metal, Lightningrod, Limber, Magic Bounce, Magma Armor, Marvel Scale, Mirror Armor, Motor Drive, Multiscale, Oblivious, Overcoat, Own Tempo, Pastel Veil, Punk Rock, Queenly Majesty, Sand Veil, Sap Sipper, Shell Armor, Shield Dust, Simple, Snow Cloak, Solid Rock, Soundproof, Sticky Hold, Storm Drain, Sturdy, Suction Cups, Sweet Veil, Tangled Feet, Telepathy, Thick Fat, Unaware, Vital Spirit, Volt Absorb, Water Absorb, Water Bubble, Water Veil, White Smoke, Wonder GuardWonder Skin.

Teravolt không bỏ qua hiệu ứng của Aura Break, Magic Guard, Comatose, Shields Down, Full Metal Body, Shadow Shield, và Prism Armor.

V
109UnawareHồn NhiênKhi Pokémon này tấn công / bị chọn làm mục tiêu bởi một đòn gây sát thương, sự thay đổi chỉ số của mục tiêu / Pokémon tấn công sẽ bị bỏ qua.

Unaware không ngăn chặn những chiêu thức như Gyro Ball, Electro Ball, Stored Power, Punishment và Power Trip tính toán sự thay đổi chỉ số để xác định sức mạnh của các chiêu thức đó.

IV
084UnburdenTrút GánhSpeed của Pokémon này tăng gấp đôi khi nó mất vật phẩm đang giữ bởi các chiêu thức như Knock Off, Thief, Incinerate, Bug Bite và Pluck, cũng như Air Balloon bị nổ.IV
127UnnerveGây Căng ThẳngKhi Pokémon này được tung ra, Pokémon đối phương sẽ không thể sử dụng Quả mọng đang giữ. Tuy nhiên, Đặc tính này không ngăn việc sử dụng chiêu thức Natural Gift.

Pokémon hoang dã khi đối đầu với Pokémon có Unnerve sẽ có thiên hướng gọi sự trợ giúp nhiều hơn, giống với IntimidatePressure.

V
Unseen FistVIII
162Victory StarNgôi Sao Chiến ThắngAccuracy của Pokémon này và đồng đội tăng thêm 10%.V
072Vital SpiritHưng PhấnPokémon này không thể SLP và không bị ảnh hưởng bởi Yawn. Rest sẽ thất bại nếu được dùng bởi Pokémon này.

Từ Pokémon Emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã có cấp độ cao tăng 50% (ví dụ từ 25% sẽ thành 75%), giống HustlePressure.

III
010Volt AbsorbTrữ ĐiệnNếu một chiêu thức hệ Điện được tung lên Pokémon này, nó sẽ hồi lại 25% HP tối đa thay vì nhận sát thương, và những hiệu ứng của chiêu thức đó sẽ không có tác dụng.III
254Wandering SpiritLinh Hồn Lang ThangNếu Pokémon này bị tấn công bởi chiêu thức tiếp xúc, nó sẽ tráo đổi Đặc tính giữa nó và Pokémon tấn công. Hiệu ứng này không có tác dụng với Wonder Guard.VIII
011Water AbsorbTrữ NướcNếu một chiêu thức hệ Nước được tung lên Pokémon này, nó sẽ hồi lại 25% HP tối đa thay vì nhận sát thương, và những hiệu ứng của chiêu thức đó sẽ không có tác dụng.III
199Water BubbleBong Bóng NướcSức mạnh các chiêu thức hệ Nước của Pokémon này được nhân đôi.

Pokémon này được giảm một nửa sát thương từ các chiêu thức hệ Lửa và không thể bị BRN.

VII
195Water CompactionNước NénKhi Pokémon này bị tấn công bởi chiêu thức đánh hệ Nước, Defense của nó tăng 2 bậc.

Nếu bị tấn công bởi chiêu thức Water Shuriken, số lần kích hoạt sẽ ứng với số lần đánh.

VII
041Water VeilMàn NướcPokémon này không thể bị BRN.III
133Weak ArmorGiáp YếuKhi một chiêu thức vật lý tấn công Pokémon này, Defense của nó sẽ giảm 1 bậc đồng thời Speed tăng 1 bậc trong Thế Hệ V-VI, Thế Hệ VII trở đi tăng 2 bậc.

Nếu bị tấn công bởi chiêu thức đánh nhiều lần trong lượt (như Fury Swipes), Đặc tính này sẽ kích hoạt ứng với từng lần đánh.

V
073White SmokeKhói TrắngNgăn chặn chỉ số của bản thân bị giảm bởi chiêu thức hay Đặc tính của Pokémon khác (như Scary Face và Intimidate), bao gồm cả Sticky Web.

White Smoke không ngăn chặn Pokémon tự giảm chỉ số của bản thân từ việc sử dụng chiêu thức như Superpower hay Shell Smash; từ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp chỉ số như vật phẩm Iron Ball, những trạng thái như BRN / PAR, chiêu thức Guard Split, Power Split, Heart Swap, Guard Swap, Power Swap, Baton Pass, và Topsy-Turvy.

Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã giảm 50%, giống với Quick FeetStench.

III
193Wimp OutLẩn TránhKhi HP của Pokémon sở hữu Đặc tính này bị giảm xuống hơn một nửa so với HP tối đa, nó sẽ bỏ chạy khi ở ngoài hoang dã hoặc sẽ đổi với Pokémon khác trong trận đấu. Tuy nhiên, Đặc tính này không kích hoạt khi bị giảm HP do sát thương khi rối trí, thời tiết, hay dùng chiêu thức Substitute.VII
025Wonder GuardPhòng Ngự Thần KìPokémon này chỉ nhận sát thương từ các chiêu thức được cho là Siêu Hiệu Quả đối với Pokémon này.

Pokémon này vẫn nhận sát thương rối trí, vẫn bị dính chiêu thức trạng thái, vẫn nhận sát thương từ BRN / PSN (kể cả Toxic), thời tiết, sát thương dội lại, và bẫy.

Chiêu thức Role Play sẽ thất bại nếu mục tiêu có Đặc tính Wonder Guard. Chiêu thức Skill Swap sẽ thât bại nếu một trong hai Pokémon có Wonder Guard. Wonder Guard không thể bị sao chép bởi Power of Alchemy hoặc Receiver. Wonder Guard có thể bị bỏ qua bởi các chiêu thức và Đặc tính bỏ qua Đặc tính khác. Wandering Spirit sẽ không tráo đổi nó với Wonder Guard.

III
147Wonder SkinDa Thần KìCác chiêu thức trạng thái được tung lên Pokémon này sẽ bị thay đổi Accuracy thành 50%.

Wonder Skin không ảnh hưởng tới các chiêu thức được dùng bởi Pokémon có Mold Breaker, Teravolt, hay Turboblaze.

V
161Zen ModeHình Thái Đạt MaKhi được tung vào trận hay ở cuối lượt, nếu HP của Darmanitan ở Hình thái Thường thấp hơn một nửa, nó sẽ chuyển thành Hình thái Đạt Ma. Ở cuối lượt, nếu HP của Darmanitan ở Hình thái Đạt Ma cao hơn một nửa, nó sẽ chuyển thành Hình thái Thường. Darmanitan sẽ luôn ở Hình thái Thường nếu ở ngoài trận đấu.

Role Play, Gastro Acid, Worry Seed, Simple Beam, và Entrainment sẽ thất bại nếu mục tiêu có Đặc tính Zen Mode. Skill Swap sẽ thất bại nếu một trong hai Pokémon có Zen Mode. Zen Mode không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy, hoặc Receiver. Zen Mode không thể bị thay thế bởi Mummy hay bị vô hiệu hoá bởi Core Enforcer. Nếu một Pokémon khác Darmanitan nhận được Zen Mode bởi Imposter hoặc Transform, Pokémon đó sẽ không chuyển Hình thái.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lối_chơi_Pokémon http://www.pokemonrubysapphire.com/en-ca/pokemon/l... https://kotaku.com/why-game-freak-introduced-the-f... https://www.nintendo.com/nintendo-direct/archive/0... https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Ability https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Damage https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Move https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Pok%C3%A9m... https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Power_Poin... https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Statistic https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Type